Tibhar Evolution series />

24/09/2018

Tibhar Evolution

Dòng “P” là viết tắt cho Power (sức mạnh) và “S” viết tắt cho Spin (Xoáy).

Vì thế dòng EVOLUTION MX-P là dòng mút thiên về nảy, và  MX-S thiên về xoáy.

Cả 2 dòng mút này có lớp lót cứng, khoảng 47.5 độ.

EVOLUTION  có 2 dòng mút mềm hơn là FX-P và FX-S, độ cứng vào khoảng 42.5 độ.

MX viết tắt cho “maximum”, và FX là viết tắt của “Flexible” (mềm). Giữa MX và FX, có thêm 1 dòng mút EVOLUTION EL, với lớp lót khoảng 45 độ, EL viết tắt cho “elastic” (nảy).

Dòng EL gồm 2 dòng EVOLUTION là EL-P và EL-S. 

Cấu trúc chân gai của MX-S tương đồng với MX-P. Cả 2 dòng này đều có chân gai cao khoảng 0.8mm, và đường kính chân gai vào khoảng 1.6-1.7mm. Khoảng cách giữa 2 tâm gai vào khoảng 2.2-2.3mm. Bên hông chân gai không bị nghiêng mà lại thẳng, nên dòng EVOLUTION này rất tương đồng với TENERGY 05.

MX-S và MX-P có cấu trúc gai tương tự nhau giống TENERGY 05. Nhưng bạn có thể thấy rõ sự khác nhau là lỗ bọt khí của MX-P lớn hơn so với MX-S. 


Tuy nhiên MX-P và MX-S không hoàn toàn giống với TENERGY 05.

Cả MX-P và MX-S đều cứng hơn TENERGY 05.

MX-P nhanh hơn so với TENERGY 05, và phù hợp với những người chơi thiên về lối đánh bạo lực hơn, còn TENERGY 05 phù hợp với người chơi hoàn thiện, allround hơn.

MX-S và TENERGY 05 có độ xoáy ngang nhau, nhưng MX-S cứng hơn.

Theo quan điểm cá nhân, EL-S gần với TENERGY 05 và có thể thay thế TENERGY 05. 


Nếu bạn muốn thiên về đánh phát lực mạnh, cảm giác mềm, FX-P sẽ phù hợp với bạn. Còn nếu muốn thiên về xoáy nhưng cảm giác cứng, MX-S sẽ là lựa chọn phù hợp.